Tuyển sinh Ban Mai

THÔNG TIN THI VÀO 10 – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. LỊCH THI TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2017 – 2018

  1. Thời gian thi THPT không chuyên: Ngày 9 – 6 – 2017

– Buổi sáng: Ngữ văn

– Buổi chiều: Toán

  1. Thời gian thi vào THPT chuyên: Ngày 10 – 11/6/2017

Học sinh có nguyện vọng thi vào lớp chuyên của 4 trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam, Nguyễn Huệ, Chu Văn An, Sơn Tây thi thêm môn ngoại ngữ và các môn chuyên vào ngày 10 và 11 – 6.

II. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀO 10 CỦA CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP

  1. Hệ thống THPT không chuyên

Điểm Xét tuyển = Điểm THCS + Điểm thi (đã tính hệ số 2) + Điểm cộng thêm

Trong đó, điểm THCS là tổng số điểm tính theo kết quả học tập và rèn luyện của 4 năm học cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.

* Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học ở cấp THCS của học sinh được tính như sau:

– Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 5 điểm;

– Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 4,5 điểm;

– Hạnh kiểm khá và học lực khá: 4 điểm;

– Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 3,5 điểm;

– Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3 điểm;

– Trường hợp còn lại: 2,5 điểm.

* Điểm thi là tổng điểm hai bài thi Ngữ văn và Toán (đã nhân hệ số 2), chấm theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

* Chỉ đưa vào diện xét tuyển những học sinh không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và không có bài thi nào bị điểm 0.

* Điểm cộng thêm (chế độ ưu tiên, khuyến khích)

– Chế độ ưu tiên:

+ Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng: con liệt sĩ; con thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

+ Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng: con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động duới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”;

+ Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng: người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số; người đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

– Chế độ khuyến khích:

+ Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa:

Giải nhất cấp tỉnh: cộng 2 điểm;

Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;

Giải ba cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;

+ Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THCS trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lý, hóa học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn; thi giải Toán bằng tiếng Anh (HOMC); thi giải Toán qua Internet, thi Olympic Tiếng Anh; thi học sinh giỏi môn kỹ thuật.

+ Đạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2 điểm;

+ Đạt giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: cộng 1,5 điểm;

+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1 điểm;

+ Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca…): Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia; số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 2 đến 22 người theo quy định cụ thể của Ban tổ chức từng giải; Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.

– Chế độ cộng điểm nghề: Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp THCS:

+ Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;

+ Loại khá: cộng 1 điểm;

+ Loại trung bình: cộng 0,5 điểm;

* Lưu ý: 

– Những học sinh đạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất. Điểm cộng thêm cho các đối tượng ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm.

– Khi xét trúng tuyển lấy lần lượt theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao nhất trở xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng trường. Điểm thấp nhất cho học sinh trúng tuyển vào trường gọi là điểm chuẩn của trường.

  1. Cách tính điểm vào 10 của các trường chuyên Hà Nội

Cách tính điểm vào lớp 10 THPT chuyên: Toán hệ số 1 + Văn hệ số 1 + Anh hệ số 1 + môn chuyên hệ số 2. 

– Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam có 12 lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung;

– Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ có 11 lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga;

– Trường THPT Chu Văn An có 10 lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp;

– Trường THPT Sơn Tây có 9 lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.

III. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG

– Cụ thể, học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT của trường phổ thông dân tộc nội trú; Học sinh là người dân tộc ít người (thuộc một trong các dân tộc sau: La Ha, La Hù, Pà Thèn, Chứt, Lự, Lô Mô, Màng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pù Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu); Học sinh khuyết tật (là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn).

– Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, cụ thể như sau: Học sinh đạt giải quốc gia trở lên về văn hóa, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ GD-ĐT tổ chức hoặc Bộ GD-ĐT phối hợp tổ chức với các ngành chuyên môn, bao gồm: Hội thi khoa học kỹ thuật (Intel VISEF và Intel ISEF) dành cho học sinh trung học; Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc; Cuộc thi viết thư quốc tế (UPU); Thi thí nghiệm thực hành (một trong các bộ môn vật lí, hóa học, sinh học); Thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn.
Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ GD-ĐT tổ chức hoặc Bộ GD-ĐT phối hợp với các ngành chuyên môn tổ chức.

– Điều kiện để được tuyển thẳng: Học sinh hoặc bố, mẹ học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội; Học sinh được tuyển thẳng vào các trường THPT trong khu vực tuyển sinh nơi học sinh hoặc bố, mẹ học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú, hoặc nơi cư trú thực tế của học sinh; Mỗi học sinh trong diện tuyển thẳng chỉ được đăng ký tuyển thẳng vào một trường THPT công lập.

– Đối với học sinh đủ điều kiện mà không có nguyện vọng tuyển thẳng thì phải tham gia thi tuyển, học sinh được cộng điểm khuyến khích theo quy định.

– Hồ sơ tuyển thẳng bao gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng vào lớp 10 THPT (theo mẫu); Bản sao giấy khai sinh; Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bổ túc THCS, hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do trường THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDTX cấp; Bản chính học bạ; Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ: giấy chứng nhận đạt giải môn hoặc lĩnh vực dự thi, Giấy chứng nhận người khuyết tật; Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp; giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm hoặc muộn so với quy định chung ở cấp học dưới.

ĐIỂM CHUẨN VÀO 10 NĂM HỌC 2016 – 2017

1. Chu Văn An 55,0
2. Phan Đình Phùng 52,0
3. Phạm Hông Thái 48,0
4. Nguyễn Trãi- Ba Đình 49,0
5. Tây Hô 44,0
6. Việt Đức 52,0
7. Yên Hoà 51,0
8. Lê Quý Đôn- Đông Đa 51,0
9. Nhân Chính 50,5
10. Câu Giây 50,0
11. Quang Trung-Đông Đa 47,5
12. Đông Đa 47,5
13. Trân Hưng Đạo-Thanh Xuân 45,5
14. Ngọc Hôi 46,0
15. Viêt Nam -Ba Lan 45,0
16. Ngô Thì Nhậm 43,0
17. Nguyễn Gia Thiều 50,5
18. Nguyễn Văn Cừ 41,0
19. Cao Bá Quát – Gia Lâm 42,0
20. Thach Bàn 41,5
21. Phúc Lơi 43,0
22. Quang Minh 32,0
23. Tự Lập 24,0
24. Trung Văn 44,5
25. Đai Mỗ 39,0
26. Phúc Tho 39,0
27. Ba Vì 28,5
28. Vân Côc 33,0
29. Bât Bat 23,0
30. Minh Quang 23,0
31. Thach Thât 41,5
32. Băc Lương Sơn 28,5
33. Quang Trung- Hà Đông 47,5
34. Chúc Động 35,5

THÔNG TIN THI VÀO 10 – HỆ THPT CHUYÊN QUỐC GIA

(Trên địa bàn thành phố Hà Nội) 

I. THPT Chuyên Ngữ

  1. Cấu trúc đề thi

Năm 2017, trường Đại học Ngoại ngữ- ĐHQGHN tổ chức tuyển sinh Trung học Phổ thông Chuyên Ngoại ngữ theo hướng đánh giá năng lực với định dạng đề thi có nhiều điểm mới so với cấu trúc, định dạng đề thi tuyển sinh THPT Chuyên Ngoại ngữ trước đây.

Thí sinh sẽ thi 3 môn là Đánh giá năng lực Ngoại ngữ (hệ số 2), Đánh giá năng lực Toán và Khoa học tự nhiên (hệ số 1), Đánh giá năng lực Văn và Khoa học xã hội (hệ số 1). Số môn và hình thức thi là những điểm mới đặc biệt đáng chú ý cho các thí sinh dự thi năm nay.

Thông tin về từng môn thi như sau:

* Môn thi 1: Đánh giá năng lực Ngoại ngữ

Tiếng Anh:

– Thời gian làm bài: 120 phút

– Số phần thi: 2

– Tổng số câu hỏi: 80 câu hỏi + 1 phần viết tự luận gồm 1 câu hỏi

– Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn và tự luận

– Hình thức làm bài: Viết trên giấy

Tiếng Pháp/Nga/Trung/Đức/Nhật/Hàn:

– Thời gian làm bài: 70 phút

– Số phần thi: 2

– Tổng số bài thi: 2

– Dạng câu hỏi: Tự luận viết và phỏng vấn trực tiếp

– Hình thức làm bài: Viết trên giấy và trả lời phỏng vấn trực tiếp

* Môn thi 2: Đánh giá năng lực

Toán và Khoa học tự nhiên

– Thời gian làm bài: 60 phút

– Số phần thi: 1

– Tổng số câu hỏi: 40 câu hỏi trắc nghiệm

– Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn

– Hình thức làm bài: Trên giấy

* Môn thi 3: Đánh giá năng lực

Văn và Khoa học xã hội

– Thời gian làm bài: 60 phút

– Số phần thi: 2

– Tổng số câu hỏi: 25 câu hỏi trắc nghiệm + 1 phần tự luận gồm 2 câu hỏi

– Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn và câu hỏi tự luận

– Hình thức làm bài: Trên giấy

  1. Các sự kiện cần chú ý

2.1. Thi thử: Trường có 2 đợt thi thử vào ngày 26/02/2017 và 23/4/2017 nhằm giúp học sinh làm quen và tiếp cận với định dạng đề thi cũng như cách thức làm bài thi mới, tự tin chuẩn bị cho kỳ thi. Thí sinh đăng ký thi thử tại Văn phòng Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ từ ngày 03/01/2017 với lệ phí là 300.000đ/3 môn.

2.2. Ngày hội tư vấn tuyển sinh: Diễn ra 2 đợt để cung cấp các thông tin cần thiết và giải đáp các thắc mắc của thí sinh cũng như phụ huynh. Đợt 1: ngày 19/02/2017và đợt 2: ngày 16/4/2017 tại Hội trường Vũ Đình Liên, Công trình Khoa Pháp, trường ĐHNN- ĐHQGHN, số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Các hoạt động có trong buổi tư vấn:

– Giới thiệu về trường THPT Chuyên Ngoại ngữ

– Giới thiệu các điểm đổi mới trong kì thi tuyển sinh vào THPT CNN năm 2017

– Giới thiệu định dạng đề thi các môn thi

– Các bước cần chuẩn bị trước khi thi

– Làm bài thi thử nghiệm rút gọn tại chỗ

– Giải đáp các thắc mắc của phụ huynh và học sinh

– Trải nghiệm cuộc sống của một học sinh Chuyên Ngoại ngữ qua hoạt động của một số Câu lạc bộ do các em học sinh THPT CNN tổ chức.

  1. Điều kiện dự thi

Các thí sinh tốt nghiệp THCS vào năm 2017 trên toàn quốc có xếp loại học lực và hạnh kiểm các lớp cấp THCS từ Khá trở lên và xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên đều được đăng ký dự thi.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trong kỳ tuyển sinh 2017, Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ có 380 chỉ tiêu hệ chuyên (Anh: 210, Pháp: 35, Đức: 35, Trung: 35, Nhật: 35, Nga: 15, Hàn: 15) và 80 chỉ tiêu hệ không chuyên (sẽ có thông báo cụ thể sau khi tuyển xong hệ chuyên).

  1. Lịch thi chính thức
  2. Công bố kết quả

Kết quả kỳ thi sẽ được công bố trước ngày 22/06/2017 trên website của Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ và Trường Đại học Ngoại ngữ

II. THPT Chuyên Sư Phạm

  1. Điều kiện dự thi

– Hạnh kiểm xếp loại tốt và học lực xếp loại từ loại khá trở lên vào cuối năm học lớp 9 và xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở năm 2016 từ khá trở lên (Nhà trường sẽ kiểm tra học bạ khi thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học).

– Tuổi từ 15 – 17 (đối với các đối tượng là học sinh nữ, học sinh là người Việt Nam học tập tại nước ngoài mới về nước được gia hạn thêm 1 tuổi; học sinh là người dân tộc thiểu số, người Kinh học tập và cư trú ở miền núi, vùng sâu, biên giới, hải đảo, được gia hạn thêm 2 tuổi).

– Điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn đăng ký vào các lớp chuyên: môn Toán (đối với thí sinh thi vào chuyên Toán và chuyên Tin học), môn Vật Lý (đối với thí sinh thi vào chuyên Vật Lý), môn Hoá học (đối với thí sinh thi vào chuyên Hoá học), môn Sinh học (đối với thí sinh thi vào chuyên Sinh học), môn Ngữ văn (đối với thí sinh thi vào chuyên Ngữ văn) và môn Tiếng Anh (đối với thí sinh thi vào chuyên Tiếng Anh) phải đạt từ 7,0 điểm trở lên (Nhà trường sẽ kiểm tra học bạ khi thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học).

– Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc.

  1. Hồ sơ đăng ký dự thi:

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:

– Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường).

– Bản sao giấy khai sinh hợp lệ (để kiểm tra).

– 02 ảnh 4 x 6: ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh (không kể ảnh dán vào các giấy tờ khác trong hồ sơ).

– Ba phong bì có dán tem bảo đảm và ghi đầy đủ, rõ ràng họ tên, địa chỉ của người nhận.

Phát hành hồ sơ và thu hồ sơ trực tiếp tại phòng 102 nhà D1 Trường ĐHSPHN từ ngày 10/03/2016 đến hết ngày 10/05/2016. (Trường không nhận hồ sơ qua đường bưu điện). Nhà trường sẽ gửi giấy báo thi cho từng thí sinh theo địa chỉ đã ghi trên phong bì có trong hồ sơ đăng ký dự thi.

  1. Thi tuyển

a. Môn thi

Thí sinh phải làm bài thi viết 3 môn:

– Môn 1 (120 phút) : Môn Toán (hệ số 1)

– Môn 2 (120 phút): Môn Ngữ Văn (hệ số 1)

– Môn 3: Môn chuyên (hệ số 2) – Môn Toán cho thí sinh thi vào chuyên Toán và chuyên Tin học, môn Vật Lý cho thí sinh thi vào chuyên Vật Lý, môn Hoá học cho thí sinh thi vào chuyên Hoá học, môn Sinh học cho thí sinh thi vào chuyên Sinh học, môn Ngữ văn cho thí sinh thi vào chuyên Ngữ văn và môn Tiếng Anh cho thí sinh thi vào chuyên Tiếng Anh. Thời gian làm bài của mỗi môn thi là 150 phút, riêng môn Hoá học và Tiếng Anh là 120 phút.

b. Lịch thi

– Sáng ngày 02/06/2016: Đúng 09h00 thí sinh phải có mặt tại phòng thi để làm thủ tục dự thi và nghe phổ biến quy chế thi.

– Chiều ngày 02/06/2016: Thi môn Toán (thí sinh có mặt lúc 13h30).

– Sáng ngày 03/06/2016: Thi môn Ngữ Văn (thí sinh có mặt lúc 7h00).

– Chiều ngày 03/06/2016: Thi môn chuyên (thí sinh có mặt lúc 13h30).

c. Lệ phí hồ sơ và lệ phí thi (thu ngay cùng lúc nộp hồ sơ đăng ký thi): 300.000 đ

d. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Lớp chuyên Chỉ tiêu Học bổng Lớp chuyên Chỉ tiêu Học bổng

– Toán 80 30 Hóa học 40 20

– Tin học 40 20 Sinh học 40 20

– Vật lý 40 20 Ngữ văn 40 20

– Tiếng Anh 70 25

e. Xét tuyển:

– Thí sinh được đưa vào danh sách xét tuyển phải là những thí sinh có đủ điều kiện dự tuyển, dự thi đầy đủ 3 bài thi, không vi phạm Quy chế thi, các bài thi có điểm lớn hơn 2,0.

– Điểm xét tuyển theo từng lớp chuyên.

– Ngoài chỉ tiêu các lớp chuyên ở trên, căn cứ vào kết quả thi, trường còn tuyển thêm 3 lớp cận chuyên (135 học sinh). Các tiêu chí xét tuyển 3 lớp này sẽ được nhà trường thông báo sau.

III. THPT chuyên KHTN 

Trường THPT chuyên KHTN tuyển sinh 05 khối THPT Chuyên gồm có: Chuyên Toán, Chuyên Tin, Chuyên Vật lý, Chuyên Hóa và Chuyên Sinh. Mỗi khóa Nhà trường tuyển sinh khoảng 450 học sinh. Ngoài ra, Trường còn tuyển các lớn chất lượng cao: Mỗi khóa 100 chỉ tiêu

A. Tuyển sinh các lớp chuyên

1Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

1.1. Đối tượng tuyển sinh: học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trên phạm vi toàn quốc.

1.2. Điều kiện:

a) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên. (Nhà trường sẽ kiểm tra khi thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học);

b) Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên.

2. Hồ sơ đăng ký dự thi

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:

* Phiếu đăng ký dự thi (mẫu phát hành cùng hồ sơ của Trường).

* Bản phôtô giấy khai sinh (không cần công chứng);

* Ba ảnh 4 x 6 (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 02 ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh và được gửi kèm theo hồ sơ).

* Ba phong bì có dán tem, ghi chính xác tên và địa chỉ của người nhận.

– Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng dự thi với điều kiện các môn chuyên không trùng thời gian thi:

– Khối chuyên: Toán học, Tin học, Sinh học trùng thời gian thi môn chuyên.

– Khối chuyên: Vật lý, Hóa học trùng thời gian thi môn chuyên.

3. Thi tuyển

3.1. Môn thi:

– Thí sinh phải làm bài thi viết 4 môn: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Toán (vòng 1) và môn chuyên:

– Môn Toán (vòng 2) cho thí sinh thi vào chuyên Toán học và chuyên Tin học;

– Môn Vật lý cho thí sinh thi vào chuyên Vật lý;

– Môn Hoá học cho thí sinh thi vào chuyên Hoá học;

– Môn Sinh học cho thí sinh thi vào chuyên Sinh học.

– Điểm thi môn Ngữ văn, môn Toán (vòng 1) và môn Tiếng Anh nhân hệ số 1, điểm thi môn chuyên nhân hệ số 2 và không có chế độ cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh.

– Thí sinh được đưa vào danh sách xét tuyển phải là những thí sinh dự thi đầy đủ 4 bài thi, không vi phạm quy chế thi, không có bài thi nào bị điểm dưới 3,0 và điểm bài thi môn chuyên phải đạt từ 4,0 trở lên.

3.2. Lịch thi: Ngày 8, 9, 10/6 hàng năm

B. Tuyển sinh các lớp chất lượng cao

1. Đối tượng và tiêu chí xét tuyển

– Học sinh đã tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên KHTN (có nguyện vọng đăng ký xét tuyển) và đạt những điều kiện sau:

– Có học lực xếp loại từ khá trở lên vào cuối năm học lớp 9 và xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên.

– Có điểm thi hai môn Toán học (vòng 1), Ngữ văn và Tiếng Anh vào Trường THPT Chuyên KHTN đạt từ 2,0 trở lên.

2. Hồ sơ xin xét tuyển:

Hồ sơ xin xét tuyển gồm có:

– Đơn xin xét tuyển (theo mẫu của phòng đào tạo);

– Thời hạn nộp đơn xin xét tuyển: Theo thông báo của nhà trường tại mỗi kỳ tuyển sinh;

– Địa điểm nộp đơn xin xét tuyển: phòng Đào tạo (phòng 411, tầng 4, nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.